Thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016, ngày 08 tháng 10, nhà trường long trọng tổ chức Hội nghị cán bộ viên chức. Về dự và chỉ đạo Hội nghị có đồng chí Nguyễn Hoài Bắc – Phó chủ tịch UBND phường Sao Đỏ;đồng chí Nguyễn Thị Liên – Bí thư Chi bộ, hiệu trưởng nhà trường cùng các đồng chí trong hội đồng sư phạm nhà trường. Phát biểu tại Hội nghị, đồng chí Nguyễn Hoài Bắc – Phó chủ tịch UBND phường Sao Đỏ đã ghi nhận những thành tích mà nhà trường đã đạt được trong năm học 2014-2015, chỉ đạo những nội dung mà hội nghị cần tập trung thảo luận xây dựng chỉ tiêu phấn đấu, đề ra những giải pháp thiết thực, sáng tạo để thực hiện thành công nghị quyết hội nghị. Đoàn chủ tịch đã tiếp thu, giải trình ý kiến của các tổ chuyên môn. Hội nghị đã biểu quyết thống nhất cao các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học. Cụ thể như sau:
1. Thực hiện kế hoạch: - Duy trì sĩ số: 100%.( 20 lớp với 707 học sinh)
- Tuyển sinh lớp 6 đảm bảo kế hoạch giao: Đạt 100%.
2. Phổ cập giáo dục: - Thực hiện công tác điều tra phổ cập giáo dục – xoá mù chữ tại khu phố Thái Học 2 theo kế hoạch của UBND phường Sao Đỏ điều tra , nhập số liệu phần mềm phổ giáo dục đúng kế hoạch;. Cung cấp đầy đủ chính xác số liệu cho các nhà trường và làm tốt các biểu mẫu theo quy định.
3. Hai mặt giáo dục:
- Hạnh kiểm toàn trường:
Tốt: 669( 98.9%); K: 8(1.1%)
b.Học lực toàn trường
Giỏi: 486( 68.7%); K: 192(27.2%); Tb: 28(4.4%); Y:1(0.1%)
- Lên lớp khối 6,7,8: 100% .
- Tốt nghiệp THCS: 100%.
4. Thi vào lớp 10 THPT.
- Toàn trường: Học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT hệ công lập đạt 98% trở lên; phấn đấu trong tốp 10 đơn vị đứng đầu của tỉnh. Tỷ lệ HS có tổng 25 điểm trở lên: từ 93% trở lên trong đó:
+ Khối học sinh chất lượng cao: Đỗ vào hệ công lập trên 99%; tỷ lệ HS đạt 25đ trở lên 100%; Đỗ THPT chuyên: 10%
+Khối DTNT: Đỗ vào hệ công lập đạt trên 90%; tỷ lệ HS đạt 25 đ trở lên đạt trên 70% trở lên.
6. Chất lượng mũi nhọn HS giỏi.
Chỉ tiêu phấn đấu chung: Xếp thứ nhất cấp thị xã; Cấp tỉnh xếp trong tốp 5 đơn vị đứng đầu trong tỉnh
Cấp thị xã (Khối 6,7,8)
|
Cấp tỉnh
|
Tổng số giải
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
Tổng số giải
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
KK
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
86
|
14
|
|
29
|
|
43
|
|
40/56
|
1/1
|
|
6/9
|
|
15/21
|
|
18/25
|
|
Chỉ tiêu cụ thể 8 môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh:
|
Toán
|
Lí
|
Hóa
|
Sinh
|
Văn
|
Sử
|
|
Anh
|
Tổng
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
SL
|
TT
|
CT
|
6/8
|
5
|
5/6
|
7
|
3/5
|
8
|
5/8
|
4
|
5/7
|
5
|
6/7
|
5
|
5/8
|
3
|
5/7
|
6
|
40/56
|
5/12
|
KQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Các chỉ tiêu khác:
a. Thi Điền kinh, Đá cầu:
- Điền kinh
+ Cấp thị xã: Xếp thứ 10/19, có 3 giải (01 giải Nhất, 01 giải Nhì, 01 giải Ba)
+ Cấp tỉnh: 1 giải Nhì
- Đá cầu:
+ Cấp thị xã: Xếp thứ 5/19, có 1 giải Nhì.
+ Cấp tỉnh: 1 giải Nhì
- Các cuộc thi khác:
- Dạy học theo chủ đề tích hợp: Đạt 02 giải cấp Bộ.
- Nghiên cứu khoa học, Sáng tạo kĩ thuật: 01 giải cấp tỉnh.
- Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn: Có sản phẩm gửi dự thi cấp Bộ.
- Giải toán trên MTCT: Đạt 01 giải Ba, 03 giải KK
- Thi Olympic tiếng Anh trên mạng Internet: phấn đấu trên 60 % HS thi đạt giải cấp thị xã; 03 giải cấp tỉnh; đạt 3 giải Khuyến khích Quốc gia;
- Tham dự đủ các cuộc thi do Phòng GD&ĐT tổ chức.
c.Thi giáo viên dạy giỏi.
- Cấp trường: 100% đạt giỏi
- Cấp thị xã: 02 giải Nhất, 01 giải Nhì, 01 giải Ba
- Cấp tỉnh: 02 đạt giải
d. Thư viện, đồ dùng:
- Thư viện: Tiên tiến.
- Đồ dùng: Tốt.
e. Chuyên đề, ngoại khoá
- Chuyên đề: 06 (tổ tự nhiên 02, tổ xã hội 02, tổ ngoại ngữ 02) và 06 nội dung sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học (mỗi tổ 02 nội dung), 03 ngoại khóa (mỗi tổ 01 ngoại khóa).
g. Viết và áp dụng SKKN
Cấp trường: Tốt 16; Cấp Thị xã: Tốt: 04; Khá: 07; TB: 05; Cấp ngành:02; Cấp Tỉnh: 01
8. Danh hiệu thi đua:
a. Tập thể:
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
- Nhà trường: Cờ của UBND Tỉnh Hải Dương.
- Công đoàn: Vững mạnh Xuất sắc; Tổng Liên đoàn LĐ VN tặng Bằng khen.
- Đoàn Thanh niên CS HCM: Vững mạnh Xuất sắc;
- Liên đội Thiếu niên TP HCM: Vững mạnh Xuất sắc;
- Lớp Xuất sắc: 12; Lớp Tiên tiến: 8.
b. Cá nhân: - Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 02 đ/c; CSTĐCS: 11- 15 đ/c; LĐTT: 29 - 33 đ/c.